Tính toán xây nhà như thế nào để vừa đúng tiêu chuẩn vừa hợp phong thủy?

Một ngôi nhà tốt là một ngôi nhà được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn và phải hợp phong thủy. Vậy làm thế nào để có thể tính toán xây ngôi nhà của mình để đạt được cả 2 yếu tố trên? Cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

I. Chiều cao tầng nhà là gì?

Để có thể tính toán chiều cao của tầng nhà, đầu tiên bạn cần hiểu khái niệm này. Theo đó, chiều cao tầng nhà được định nghĩa là khoảng cách tính từ sàn tầng dưới tới sàn tầng kế tiếp, khác với chiều cao nhà.

Tùy mỗi không gian cũng như diện tích của công trình mà kiến trúc sư sẽ có cách tính chiều cao của tầng nhà cho phù hợp nhất với không gian.

II. Tầm quan trọng của việc tính chiều cao tầng nhà

Bản vẽ thiết kế các tầng trong ngôi nhà
Bản vẽ thiết kế các tầng trong ngôi nhà

Thực tế trong thiết kế của mỗi ngôi nhà, việc tính toán chiều cao của tầng nhà là rất quan trọng.

Theo đó, nếu bạn thiết kế chiều cao này quá lớn sẽ gây tốn kém chi phí, đồng thời làm cho không gian trở nên trống trải, tạo cảm giác lạnh lẽo hơn. Còn nếu chiều cao quá thấp lại làm cho tầng nhà bị bí bách và gây cảm giác tù túng, khó chịu.

Do vậy, khi tính toán được chiều cao hợp lý sẽ góp phần tạo nên không gian thoải mái nhất cho người sử dụng. Đồng thời đảm bảo sự phù hợp và hài hòa về thiết kế, các phòng công năng, mang lại tính thẩm mỹ cao cho ngôi nhà.

III. 9 cách tính toán chiều cao tầng nhà chuẩn kỹ thuật và hợp phong thủy

1. Theo quy định của Pháp luật

Chiều cao tầng theo Pháp luật có nội dung quy định cụ thể
Chiều cao tầng theo Pháp luật có nội dung quy định cụ thể
  • Độ cao sàn tính từ mặt sàn dưới tới mặt sàn trên tối đa là 3m.
  • Độ cao sàn tính từ mặt sàn dưới tới mặt sàn trên các tầng, tính từ tầng 2 trở lên tối đa là 3,4m.
  • Độ cao sàn tính từ độ cao của vỉa hè đến phần đáy của ban công, sê nô (nếu ban công được thiết kế nhô ra khỏi ranh lộ giới) tối đa sẽ là 3,5m.
  • Trường hợp đường lộ giới nhỏ hơn 3,5m thì chiều cao nhà chỉ được xác định theo thước lỗ ban. Và được tính từ mặt sàn của tầng 1 (tầng trệt) đến sàn của tầng 2 (lầu 1), đồng thời không được phép xây dựng tầng lửng, có độ cao sàn 3,8m là tối đa.
  • Trường hợp đường lộ giới nằm trong khoảng từ 3,5m đến dưới 20m sẽ được phép làm tầng lửng. Khi đó, tổng chiều cao tính từ sàn tầng 1 lên tầng 2 tối đa sẽ là 5,8m.
  • Trường hợp đường lộ giới từ 20m trở lên được phép làm tầng lửng và tổng chiều cao tính từ sàn tầng 1 đến tầng 2 tối đa là 7m.

2. Tính theo số bậc cầu thang

Dựa vào số bậc cầu thang để tính toán chiều cao tầng cho phù hợp
Dựa vào số bậc cầu thang để tính toán chiều cao tầng cho phù hợp

Độ dốc cầu thang dao động từ 33 – 36 độ là hợp lý, ứng với chiều cao bậc khoảng từ 165mm – 180mm. Bên cạnh đó, số bậc thang thông thường được lấy theo quan niệm “Sinh – lão – bệnh – tử” là trị số rơi vào cung Sinh như: 13, 17, 21, 25.

Mối quan hệ giữa chiều cao của tầng nhà với cầu thang như sau:

  • Trường hợp xây nhà 2 tầng trở lên, chiều cao nhà theo các tầng, dựa vào thước lỗ ban tỷ lệ thuận với diện tích xây dựng dành cho cầu thang bộ.
  • Trường hợp nhà dành diện tích để xây dựng cầu thang bộ nhỏ nên tránh thiết kế chiều cao tầng lớn. Vì sẽ làm cho cầu thang quá dốc, gây khó khăn cũng như nguy hiểm cho người sử dụng.
  • Trường hợp nhà diện tích nhỏ, nhất là nhà lô phố, mặt tiền hẹp thì chiều cao tầng không nên có sự thay đổi nhiều, độ cao thống nhất chừng 3m là hợp lý nhất.

Lưu ý:

  • Với nhà có mặt tiền hẹp, hạn chế số bậc cầu thang nên chọn chiều cao tầng dựa vào thước lỗ ban thấp, thường khoảng 3 – 3,25m.
  • Với nhà sở hữu mặt tiền rộng từ 4,5m trở lên thì chiều cao tầng khoảng 3,2 – 3,4m là hợp lý.

3. Phong cách kiến trúc

Nhà được xây dựng theo kiến trúc Địa Trung Hải chiều cao tầng trệt thường lớn hơn
Nhà được xây dựng theo kiến trúc Địa Trung Hải chiều cao tầng trệt thường lớn hơn
  • Kiến trúc hiện đại: Chiều cao sàn tầng 1 thường khoảng từ 3,6 – 3,9m. Chiều cao từ tầng 2 đến những tầng trên cùng hay áp dụng là 3,3 – 3,6m.
  • Kiến trúc tân cổ điển: chiều cao tầng 1 thường là 3,9m và 3,6m đối với các tầng trên. Riêng tầng trên cùng phổ biến là 3,3m.
  • Kiến trúc cổ điển Pháp: chiều cao tầng cũng tương tự kiến trúc kiểu tân cổ điển. Trường hợp trần tầng 1 làm bằng gỗ cầu kỳ thì chiều cao thường sẽ lớn hơn, tầm 4m.
  • Kiến trúc lâu đài, dinh thự: Tầng 1 thường sẽ có chiều cao là 4,2 – 4,5m, từ tầng 2 trở lên khoảng 3,6 – 3,9m.

4. Công năng của mỗi phòng

  • Phòng khách: Đây là không gian tiếp khách cần có sự thông thoáng, rộng rãi nên chiều cao hợp lý là khoảng 3,6 – 5m.
  • Phòng thờ: là không gian cần sự tôn nghiêm nên so với các phòng thông dụng thì chiều cao cần tránh để thấp hơn.
  • Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp và phòng làm việc: cần có sự ấm cúng nên chiều cao trung bình tính theo thước lỗ ban khoảng 3 – 3,3m là hợp lý.
  • Phòng tắm, nhà kho, nhà để xe: do có tần số sử dụng ít nên chiều cao chỉ nên thiết kế vừa đủ khoảng 2,4 – 2,7m.

5. Theo khí hậu

  • Đối với những ngôi nhà nằm ở khu vực mà có thời tiết khắc nghiệt và hướng nhà cũng chịu tác động xấu từ thời tiết buộc phải dùng đến điều hòa nhiều thì độ cao tầng nên vừa phải, không để quá cao, khoảng 3 – 3,3m. Điều này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng dùng để làm mát hay sưởi ấm căn nhà.
  • Đối với những ngôi nhà nằm ở khu vực mà có khí hậu dễ chịu thì nên thiết kế để tạo sự thông thoáng và nhận được ánh sáng, không khí tự nhiên. Theo đó, chiều cao tầng lý tưởng là khoảng 3,6 – 4,5m.

6. Yếu tố có tác dụng tiết kiệm năng lượng

Theo các chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế nhà ở, việc thiết kế chiều cao sàn thấp có tác dụng tiết kiệm năng lượng sử dụng trong quá trình dùng máy lạnh.

7. Điều kiện kinh tế

Chiều cao tầng nhà càng lớn thì sẽ càng tốn kém chi phí xây dựng. Vì thế, chiều cao các tầng trong thiết kế nhà ở tư nhân nên áp dụng kích thước thông dụng sau:

  • Chiều cao phòng thấp khoảng 2,4 – 2,7m.
  • Chiều cao phòng tiêu chuẩn khoảng 3 – 3,3m.
  • Chiều cao phòng cao khoảng 3,6 – 5m.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần dựa theo quy hoạch chung, các điều kiện về khí hậu, công năng từng phòng, đặc điểm của mảnh đất,… để tính toán, chọn lựa chiều cao tầng, phòng cho hợp lý.

8. Tính toán chiều cao tầng nhà căn cứ vào phong thủy

Thước lỗ ban khi dùng để đo chiều cao tầng nếu rơi vào số có chữ đỏ cả trên và dưới là tốt
Thước lỗ ban khi dùng để đo chiều cao tầng nếu rơi vào số có chữ đỏ cả trên và dưới là tốt

Quan niệm của phong thủy học cho rằng chiều cao tầng quá thấp hay quá cao đều tạo ra sát khí, mang đến điều không tốt cho tài lộc, sức khỏe cho các thành viên trong gia đình.

Bên cạnh đó, mỗi không gian kiến trúc tính từ mặt sàn tới trần nhà thường chia làm 3 tầng, đó là:

  • Tầng thái âm: có chứa nhiều sát khí âm, chiều cao khoảng 40cm được tính từ sàn.
  • Tầng thái dương: chứa nhiều sát khí dương, chiều cao khoảng 60cm được tính từ trần.
  • Tầng thái hòa: nằm giữa tầng thái âm và thái dương, được coi là tầng sinh khí, là tuyến thở cho con người. Chiều cao tầng so với mặt sàn khoảng 1,8 – 2,5m.

Để giữ cho tầng khí thái âm và thái dương không xâm lấn đến tầng khí thái hòa thì tầng nhà cần được thiết kế theo chiều cao thông thủy với thông số sau:

  • Đối với phòng có diện tích từ 30m2 trở lên thì chiều cao thông thủy khoảng từ 3,25 – 4,1m
  • Đối với phòng có diện tích dưới 30m2: chiều cao thông thủy tối thiểu phải đạt 3,15m.

9. Thước lỗ ban

Đây là dụng cụ giúp tính toán chiều cao tầng chính xác, phù hợp và mang lại tài lộc cùng vận may cho gia chủ. Thông số chiều cao tầng theo thước lỗ ban cụ thể như sau:

  • Chiều cao tầng tính từ mặt sàn nhà tới mặt sàn mái là 3m
  • Chiều cao tính từ mặt sàn dưới tới mặt sàn từ tầng hai trở lên là 3,4m.
  • Chiều cao tầng tính từ vỉa hè tới đáy của ban công là 3,5m.

Trên đây là 9 cách tính toán chiều cao tầng nhà chuẩn kỹ thuật và hợp phong thủy cần biết. Bạn hãy lựa chọn cách tính toán cho phù hợp để đảm bảo thiết kế không gian ngôi nhà vừa đẹp, vừa thoải mái. Hơn thế còn mang đến những điều tốt lành, tài vận dồi dào cho gia đình.

Trong quá trình xây dựng nếu bạn cần một đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng uy tín tại Đà Lạt thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.

Quang Nhật là đơn vị cung cấp sắt thép , tôn lợp, mái lợp, các loại vật liệu xây dựng uy tín tại Đà Lạt Lâm Đồng. Ngoài ra chúng tôi còn là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm bê tông khí chưng áptấm bê tông khí chưng ápgạch bê tông khí chưng áp và các loại vữa xây dựng chuyên dụng tại Đà Lạt. Chúng tôi luôn cố gắng mang tới quý khách hàng các sản phẩm chính hãng từ các nhà cung cấp uy tín trên toàn quốc với giá cả cạnh tranh nhất thị trường. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận bảng báo giá mới nhất.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính:62E Hùng Vương, Phường 9, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
  • Điện thoại: 088 961 4961
  • Email: info@vlxdquangnhat.com
  • Chi nhánh: 62A Hùng Vương, P9, Đà Lạt
  • Điện thoại: 083 969 4991
  • Email: info@vlxdquangnhat.com
  • Fanpage: facebook.com/vlxdquangnhat/
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *