Thép là một nguyên vật liệu không thể thiếu trong đời sống, đặc biệt là lĩnh vực xây dựng nhà xưởng. Trên thị trường Việt Nam có rất nhiều loại thép khác nhau. Hôm nay, chúng ta cùng chúng tôi tìm hiểu thép là gì và đặc điểm những loại thép thông dụng nha!
1. Theo hàm lượng Cacbon

Khi tăng hàm lượng Cacbon, Thép sẽ thay đổi tính chất: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Và ngược lại. Chúng ta có 3 loại theo tiêu chuẩn Nga ГОСТ 380-71, ГОСТ 1050-75:
– Thép Các bon thấp: Có hàm lượng Cacbon trung bình không vượt quá 0,25%. Đặc điểm: Độ dẻo dai cao nhưng độ bền thấp
– Thép Các bon trung bình: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,25-0,6%. Đặc điểm: Độ bền và độ cứng cao, dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và chịu va đập cao
– Thép Các bon cao: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,6-2%. Dùng để chế tạo dụng cụ cắt, khuôn dập, dụng cụ đo lường,…
Ghi chú: Thép Cacbon chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng thép (khoảng 80-90%)
2. Theo tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại thêm vào
Để tạo ra những loại Thép có tính chất vật lý, kỹ thuật phù hợp, Thép sẽ được thêm những nguyên tố kim loại khác như mangan (Mn), crôm (Cr), niken (Ni), nhôm (Al), đồng (Cu),…Chúng ta chia ra làm 3 loại theo Tiêu chuẩn Nga ГОСТ 4543-71, ГОСТ 5632-72, ГОСТ 14959-79:
– Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ 2,5% trở xuống
– Thép hợp kim vừa: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ 2,5-10%
– Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác >10%
Lưu ý: Thép hợp kim có độ bền cao hơn hẳn thép cacbon, nhất là sau khi tôi và ram. Trong xây dựng, thường dùng Thép hợp kim thấp với thành phần các nguyên tố khác khoảng ~1%.
3. Theo mục đích sử dụng

Tùy thuộc vào những mục đích khác nhau, Thép sẽ được chia ra làm:
– Thép kết cấu: Thường có độ bền, dẻo dai cao, chịu lực, chịu tải khối lượng lớn, chuyên dùng để sản xuất, chế tạo và sử dụng trong ngành xây dựng, lắp ráp và chế tạo máy, cơ khí
– Thép dụng cụ: Thường có độ cứng cao, bền, chịu lực và chống ăn mòn tốt, chuyên dùng để chế tạo dụng cụ gia dụng, thiết bị đo lường, chế tạo khuôn dập, máy cắt, gọt,…
– Thép có tính chất vật lý đặc biệt: Một số tính chất độc đáo như từ tính, hệ số nở dài thấp,… rất có ích trong một số trường hợp như để tạo Thép kỹ thuật điện,…
– Thép có tính chất hóa học đặc biệt: Chúng ta có các loại Thép như Thép chịu nóng, thép không gỉ, thép bền nóng,…
Lưu ý: Thép kết cấu được chia làm 2 loại là Thép xây dựng và Thép chế tạo máy. Thép xây dựng thường có dạng thanh dài, tấm rộng ghép lại, có độ dẻo cao để dễ uốn lắp ghép, độ dai cao để khó bị giòn, tính hàn tốt. Thép chế tạo máy cần chất lượng cao hơn Thép xây dựng.
4. Theo chất lượng Thép
Chất lượng Thép ngoài thành phần Cacbon còn được giám định qua tỷ lệ % 1 số tạp chất khác như Lưu Huỳnh (S) và Photpho (P). Tỷ lệ tạp chất càng thấp, chất lượng Thép càng cao. Chúng ta có:
– Thép chất lượng bình thường: Chứa 0,06% S và 0,07% P, được luyện từ lò L-D, năng suất thép cao và giá thành rẻ. Thường được dùng để chế tạo sắt thép xây dựng
– Thép chất lượng tốt: Chứa 0,035% S và 0,035% P, được luyên ở lò mactanh và lò điện hồ quang. Thường được dùng để chế tạo máy móc
– Thép chất lượng cao: Chứa 0,025% S và 0,025% P, được luyện ở lò điện hồ quang dùng nguyên liệu chất lượng cao
– Thép chất lượng rất cao (cao đặc biệt): Chứa 0,025% P và 0,015% S, được luyên ở lò điện hồ quang, sau đó được tinh luyện tiếp tục bằng đúc chân không bằng điện xỉ
Lưu ý: Thép chất lượng bình thường còn được chia làm 3 nhòm nhỏ hơn là Thép nhóm A (dựa theo tính chất cơ học), Thép nhóm B (dựa theo tính chất hóa học) và Thép nhóm C (đảm bảo cả tính chất cơ học và hóa học)
4. Theo mức oxi hóa

Dựa trên mức đổ khử oxy có triệt để hay không, chúng ta có các loại:
– Thép lặng (l) là thép oxi hóa hoàn toàn, chứa 0,15-0,35% Silic (Si), có đặc điểm độ cứng cao, bền, khó dập nguội, không bị rỗ khí khi đúc nhưng co lõm lớn, không được đẹp lắm, dùng cho các kết cấu hàn chảy, thấm cacbon. (thường bỏ qua ký hiệu l)
– Thép sôi (s) là thép oxi hóa kém, có đặc điểm mềm, dẻo, dễ dập nguội, không dùng thép sôi để đúc định hình, làm các kết cấu hàn chảy vì sẽ sinh bọt khí làm giảm chất lượng, ngoài ra cũng không được dùng thép sôi để làm chi tiết thấm cacbon vì bản chất hạt lớn
– Thép bán lặng (n) là thép oxi hóa nằm giữa thép lặng và thép sôi, dùng để thay thế cho thép sôi
Lưu ý: l, s, n là ký hiệu ở Việt Nam. Thép hợp kim chỉ có loại thép lặng, nhưng thép Cacbon có thể ở cả ba loại: sôi, lặng và nửa lặng.
Quang Nhật là đơn vị cung cấp sắt thép , tôn lợp, mái lợp, các loại vật liệu xây dựng uy tín tại Đà Lạt Lâm Đồng. Ngoài ra chúng tôi còn là nhà phân phối độc quyền các sản phẩm bê tông khí chưng áp, tấm bê tông khí chưng áp, gạch bê tông khí chưng áp và các loại vữa xây dựng chuyên dụng tại Đà Lạt. Chúng tôi luôn cố gắng mang tới quý khách hàng các sản phẩm chính hãng từ các nhà cung cấp uy tín trên toàn quốc với giá cả cạnh tranh nhất thị trường. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận bảng báo giá mới nhất.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính:62E Hùng Vương, Phường 9, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
- Điện thoại: 088 961 4961
- Email: info@vlxdquangnhat.com
- Chi nhánh: 62A Hùng Vương, P9, Đà Lạt
- Điện thoại: 083 969 4991
- Email: info@vlxdquangnhat.com
- Fanpage: facebook.com/vlxdquangnhat/






