Tôn chống nóng là gì?

Tôn chống nóng là gì mà được nhiều chủ thầu đánh giá cao và ứng dụng nhiều cho các công trình hiện nay. Vậy loại vật tư này có ưu điểm gì, thành phần cấu tạo có gì khác biệt so với các dòng tôn lợp thông thường? Chúng tôi sẽ đưa ra câu trả lời chính xác ngay trong bài chia sẻ dưới đây.

1. TÔN CÁCH NHIỆT CHỐNG NÓNG LÀ GÌ? TẠI SAO GỌI LÀ TÔN CÁCH NHIỆT PU?

Để có câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi tôn chống nóng là gì? Tôn cách nhiệt là? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu khái niệm theo dòng vật liệu xây dựng và theo cách nhận diện của các chủ thầu.

Tôn cách nhiệt – tôn chóng nóng hay còn được gọi là tôn xốp cách nhiệt với cấu tạo bao gồm 3 lớp: kết hợp giữa tôn mạ và lớp xốp để tăng khả năng chống nóng, chống cháy, cách nhiệt và cách âm, chống ồn và làm mát không gian bên trong mọi công trình. Sử dụng tôn chống nóng giúp nhiệt độ bên trong ngôi nhà thấp hơn từ 5-8 độ so với ngôi nhà sử dụng tôn thường.

Cách gọi tôn cách nhiệt PU, tôn Pu hay tôn chống nóng PU, tôn mát là những tên gọi phổ biến xuất phát từ cách gọi vắn tắt của các chủ thầu. Mục đích là để giúp người tiêu dùng nhận diện hoặc phân biệt các dòng vật tư. Theo đó, tôn cách nhiệt PU cũng là tôn chống nóng 2 lớp hoặc 3 lớp tùy nhu cầu sử dụng cũng như kinh tế của người tiêu dùng.

Khi lựa chọn tôn chống nóng, đại lý hoặc đơn vị thi công sẽ đưa ra gợi ý để người tiêu dùng chọn tôn lạnh màu hay tôn lạnh trắng để phù hợp với kiểu thiết kế công trình. Như vậy, người tiêu dùng có sự lựa chọn đa dạng hơn cho dòng tôn chống nóng.

2. TỔNG QUÁT VỀ THÀNH PHẦN CẤU TẠO TÔN PU CÁCH NHIỆT CHỐNG NÓNG

Tôn cách nhiệt – tôn chóng nóng là vật liệu xây dưng với cấu tạo đặc biệt bao gồm 3 lớp:1 mặt lõi PU ở giữa (Polyurethane), 1 lớp tôn bề mặt và 1 lớp tôn hoặc tấm giấy bạc.

2.1 Lớp tôn nền mặt trên

Đây là sản phẩm tôn mạ hợp kim nhôm kẽm, phủ sơn mịn (đối với tôn nền là tôn lạnh màu), bền chắc, tăng cường khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt và bảo vệ bề mặt tôn và các thành phần bên trong tối ưu. Lớp bề  mặt này tiếp xúc trực tiếp với mưa bảo, nắng nóng nên phải là một lớp tôn có chất lượng tốt. Độ dày của lớp tole này giao động từ 0,30 mm tới 0,55 mm.

2.2 Lớp lõi Polyurethane (PU)

Đây là nguyên liệu có khả năng cách nhiệt, giảm ồn. Độ dày thông thường của lớp xốp PU này là từ 1,4-1,7cm. Sự chênh lệch độ dày còn tùy thuộc vào loại hóa chất hoặc tùy vào nơi sản xuất. Nhưng tỉ trọng PU phù hợp nhất cho tôn 6 và 11 sóng được khuyến khích là 32,75kg/m3.

Lõi PU cách nhiệt phổ biến nhất là gồm 3 loại:

  • Lớp xốp EPS màu trắng.
  • Lớp PU màu trắng ngà, hơi đục.
  • Lớp bông thủy tinh có màu vàng tươi.
  • 2.3 Lớp màng PP/PVC ép giấy bạc

    Đây là lớp thành phần có khả năng giảm thiểu rủi ro cháy cho công trình, đồng thời sản phẩm tăng độ cứng, độ dày giúp tôn lợp không bị cong vênh, tiết kiệm chi phí thiết kế xà gồ.

    Độ dày chuẩn của lớp màng ép giấy bạc 0,06mm (+-0.02mm) là phù hợp.

    2.4 Lớp tôn nền mặt dưới

    Thành phần cấu tạo tương tự như lớp tôn nền mặt trên. Như đã đề cập thì tùy nhu cầu và khả năng kinh tế của người sử dụng mà lớp tôn nền mặt dưới có thể có hoặc không. Lưu ý, nếu không có lớp tôn nền mặt dưới thì cũng không ảnh hưởng đến tính năng chống nóng, làm mát của sản phẩm.

    Tôn PU cách nhiệt chống nóng
  •  

    Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

    • Trụ sở chính: 62E Hùng Vương, Phường 9, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
    • Điện thoại: 088 961 4961
    • Email: info@vlxdquangnhat.com
    • Chi nhánh: 16A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 8, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
    • Điện thoại: 083 969 4991
    • Email: info@vlxdquangnhat.com
    • Fanpage: facebook.com/vlxdquangnhat/
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *