Để tiến hành thi công một công trình thì chủ đầu tư cần phải tiến hành làm thủ tục xin cấp phép xây dựng. Và một trong những vấn đề cần phải được thể hiện một cách rõ ràng đó là mật độ xây dựng. Vậy mật độ xây dựng là gì? Những quy định và cách tính như thế nào? Hãy cùng VLXD Quang Nhật tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Mật độ xây dựng là gì?
Mật độ xây dựng là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng ở trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích đất của các công trình như bể bơi, sân thể thao người trời, tiểu cảnh…). Khái niệm mật độ xây dựng được quy định tại “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” đã được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/08/2008 của Bộ Xây Dựng.
Việc quy định về mật độ xây dựng sẽ giúp cho các chủ đầu tư dễ dàng tính toán khi xây dựng. Nếu như thực hiện đúng theo trình tự sẽ giúp cho quá trình xây dựng công trình được hoàn thành một cách nhanh chóng.
Cách tính mật độ xây dựng
Sau đầy là cách tính mật độ mà các bạn nên tìm hiểu để biết thêm nhé.
Mật độ thuần tối đa cho phép sẽ có những hạn mục sau đây:
– Mật độ xây dựng thuần cho công trình nhà ở
Mật độ thuần tối đa cho những ô đất xây dựng nhà ở liền kề, nhà ở riêng lẻ nhưng nhà phố, nhà cấp 4, nhà vườn, biệt thự…đó là:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | <=90 | 100 | 200 | 300 | 500 | >=1000 |
Mật độ tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Bảng mật độ này có thể thay thế cho bảng quy định về mật độ xây dựng dưới đây:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | <=50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | >=1000 |
Mật độ tối đa (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Bảng này đã không còn được áp dụng, đây là quy định về mật độ theo quy chuẩn của năm 2008 và đã được thay thế bằng bảng mật độ xây dựng ở phía trên.
Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao của công trình sẽ được tính toán như sau:
– Mật độ xây dựng thuần cho công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ
Mật độ thuần cho những công trình công cộng như trường học, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ, bệnh viện…là 40%.
– Mật độ xây dựng thuần các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp
Mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp xây dựng ở trên lô đất có diện tích >= 3.000m2 phải cần được xem xét tùy theo vị trí trong đô thị và các giải pháp quy hoạch cụ thể.
Mật độ tối đa phải phù hợp với những quy định xây dựng giống như bảng mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà ở được sử dụng hỗn hợp theo diện tích của lô đất và chiều cao của công trình như trong bảng dưới đây:
– Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị trong bảng mật độ thuần xây dựng công trình

Mật độ xây dựng của nhóm nhà dịch vụ đô thị và sử dụng chức năng hỗn hợp sẽ được xác định bởi công thức sau:
Mi = Ma – (Si – Sa)*(Ma – Mb) : (Sb – Sa)
Trong đó:
• Si: là diện tích của lô đất I (m2).
• Sa: là diện tích của lô đất a (m2).
• Sb: là diện tích của lô đất b (m2).
• Mi: là mật độ thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích I (m2).
• Ma: là mật độ thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2).
• Mb: là mật độ thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
– Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên
Với các quy định về khoảng lùi công trình, khoảng cách tối thiểu cho đến dãy nhà đối diện, mật độ được áp dụng riêng cho phần đế công trình và đối với phần tháp ở phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng được tính từ mặt đất.
– Mật độ xây dựng thuần với đất xây dựng nhà máy, kho tàng
Mật độ xây dựng thuần đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng được tính như sau:
– Mật độ xây dựng gộp (brut – tô)
• Mật độ gộp (brut – tô) tối đa cho phép của các đơn vị nhà ở là 60%.
• Mật độ gộp tối đa cho các khu du lịch – nghỉ dưỡng (resort) đó là 25%.
• Mật độ gộp tối đa cho các khu công viên công cộng đó là 5%.
• Mật độ gộp tối đa của các khu cây xanh chuyên dụng, vùng bảo vệ môi trường tự nhiên sẽ được quy định tùy theo chức năng và các quy định về pháp lý có liên quan nhưng sẽ không được quá 5%.
• Mật độ gộp tối đa cho toàn bộ khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp là 50%.
Hy vọng với những thông tin mà VLXD Quang Nhật cung cấp về mật độ xây dựng trên đây sẽ có thông tin hữu ích cho bạn đọc.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VLXD QUANG NHẬT
- Trụ sở chính: 62E Hùng Vương, Phường 9, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
- Điện thoại: 0889.61.49.61
- Chi nhánh: 16A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 8, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
- Điện thoại: 0839.69.49.91
- Email: info@vlxdquangnhat.com
- Fanpage: vlxdquangnhat