Bật mí sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp Đà Lạt và bê tông nhẹ EPS

Bê tông khí chưng áp Đà Lạt và bê tông nhẹ EPS có điều gì khác biệt? Cùng VLXD Quang Nhật tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Nếu gia chủ, nhà thầu muốn chất lượng, báo giá công trình xây dựng tối ưu nhất, thì bạn đừng quá quan tâm đến sản phẩm giá tấm panel bê tông khí chưng áp, theo đó việc hiểu ưu, nhược điểm của từng loại vật liệu sẽ giúp bạn lựa chọn được loại vật liệu phù hợp.

Cụ thể, bạn có thể so sánh bê tông khí và tấm EPS.

Đây đều là những loại vật liệu nhẹ phổ biến nhất hiện nay, việc chỉ ra những yếu điểm từng loại sẽ giúp quý nhà thầu hiểu hơn và cẩn trọng hơn trong quyết định lựa chọn vật liệu nhẹ xây dựng.

1. Bê tông EPS là gì?

Đây là một dạng bê tông nhẹ nhờ vào thể tích hạt xốp EPS chiếm chỗ. Do đó, nó sẽ khác với các loại hình bê tông nhẹ khác nhờ vào phản ứng hóa học tạo lỗ khí để nhẹ hoặc có chất tạo bọt làm siêu nhẹ.

Cấu tạo loại bê tông này bao gồm các nguyên liệu như: Xi măng, cát, hạt EPS cùng với các chất phụ gia vừa đủ.

Đặc biệt nhất hạt nhựa EPS nguyên sinh có kích nở thông qua nhiệt độ 90 độ C kích nở 20 đến 50 lần tạo ra hạt xốp. Chính vì thế nó khác so với xốp thông thường khi được gia công bằng cách nén xốp ở tỷ trọng cao.

Hình ảnh tấm bê tông nhẹ EPS

2. Sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp Đà Lạt và bê tông EPS

Bê tông khí áp Đà Lạt và bê tông EPS đều là 2 loại vật liệu nhẹ xu hướng bán chạy nhất trên thị trường hiện nay. Nhìn chung, cả hai loại vật liệu này đều sở hữu những đặc điểm ưu việt giống nhau.

Tuy nhiên, duy chỉ có một điểm khác biệt đảm bảo sau khi đã biết các gia chủ, nhà thầu, chủ đầu tư sẽ phải “quay xe” và có sự lựa chọn tốt nhất cho mình.

a. Thành phần

Ngay từ nguyên liệu chúng ta đã thấy sự khác đó là bê tông khí thường bao gồm vôi thạch anh, cát hoặc xi măng, nước, chất kết dính (xỉ tro, than). Nhưng để bê tông  khí EPS có thêm hạt xốp EPS và chất  phụ gia mới có thể tạo bọt.

b. Trọng lượng

Bê tông khí có trọng lượng nhẹ hơn bê tông EPS.

Bê tông EPS có trọng lượng khoảng 800-850kg/m3, nhẹ hơn 1/2 khối lượng gạch đỏ truyền thống. Trong khi trọng lượng bê tông khí chỉ khoảng 450 – 750 kg/m3, bằng 1/4 gạch thông thường.

c. Tính cách âm của bê tông khí chưng áp và EPS

Bê tông khí có cách tản âm tự nhiên nhờ vào cấu trúc bọt khí và cho khả năng hấp thụ âm thanh vượt trội. Độ cách âm của mẫu sản phẩm này dao động từ 40db -> 47db.

Còn tấm panel bê tông nhẹ EPS có khả năng cách âm 44dB. Sản phẩm cực kỳ tối ưu để sử dụng ngăn phòng trong các căn hộ, chung cư, khách sạn hay đơn giản là nhà dân dụng.

Tấm EPS và bê tông khí đều cho khả năng cách nhiệt, chống nóng, cách âm rất tốt

d. Cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng

Nhà bê tông khí có hệ số dẫn nhiệt rất thấp. Chính vì thế dẫn đến hiệu ứng hè mát, đông ấm cho công trình của bạn.

Hơn nữa, những bức tường xây bằng vật liệu này còn có thể chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thường. Đặc biệt không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột.

Còn với tấm EPS, Chỉ số dẫn nhiệt của tấm bê tông này là K= 0.25 W/m.k nên cũng cho khả năng chống nóng cực tốt.

e. Xây nhà bê tông khí hay EPS giúp chịu lực tốt hơn?

Điểm phân biệt tiếp theo liên quan đến chịu lực.

Bê tông khí có quá trình chưng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể ổn định. Từ đó tạo ra kết cấu vững chắc nhưng vẫn có sự cố xảy ra nứt vỡ bề mặt hơn so với vật liệu bê tông khí EPS. Do chúng được làm từ hạt xốp EPS nên rất dai. Nếu có lực tác động mạnh đến cực mạnh thì bề mặt tấm chỉ lún, rất khó và lâu hỏng.

f. Giá bê tông khí chưng áp và EPS

Giá bê tông khí có mức chi phí cao hơn so với bê tông EPS khoảng từ 5% đến 10%.

Đó là bởi bê tông khí là giải pháp bê tông nhẹ riêng biệt, xuất hiện trên thị trường khá lâu. Chính vì điều này mà giá bê tấm tông khí có sự chênh lệch cao hơn.

g. Khả năng chống nước – Sự khác biệt mấu chốt

Tấm EPS cho khả năng kháng nước rất tốt là 35% trong khi vật liệu bê tông khí chỉ có 8,9%. Gạch bê tông khí là công trình nghiên cứu phù hợp ở điều kiện khí hậu nước ngoài độ ẩm ít, khô hanh.

Còn tại Việt Nam, điều kiện vùng khí hậu nhiệt đới độ ẩm cao nên thi công vật liệu bê tông khí sẽ thấm hút nước nhiều về lâu về dài gây ảnh hưởng tới kết cấu cũng như hình thức, hay bị ẩm mốc.

Trên thực tế, tấm EPS được đánh giá phù hợp với thời tiết khí hậu Việt Nam hơn

3. Đánh giá tính thực tế của bê tông EPS và bê tông khí chưng áp tại Đà Lạt

Thực tế của bê tông EPS và bê tông khí ra đời đang được các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều trong xây dựng. Trong nhiều năm trở lại đây 2 loại vật liệu này cũng được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam.

Với những đánh giá ở trên thì bạn có thể thấy 2 loại vật liệu này phù hợp ứng dụng thi công các công trình cao tầng và công trình ở khu vực có nền móng yếu.

Đặc biệt nơi thường xuyên xảy ra những xung chấn động đất. Bên cạnh đó, chúng còn được ứng dụng cho các công trình cần cách âm, giảm thiểu tiếng ồn như trường học, bệnh viện, nhà xưởng, văn phòng, …

Tuy nhiên, nếu đánh giá về sự thực tế của bê tông EPS và bê tông khí thì tấm EPS có vẻ như cho độ tương thích tốt hơn với môi trường, khí hậu Việt Nam. Do vậy quý gia chủ, nhà thầu, chủ đầu tư nên cân nhắc sự lựa chọn này.

Vậy là chúng ta đã vừa tìm hiểu được sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp và bê tông nhẹ EPS rồi. Nếu có thắc mắc gì về thông tin hoặc sản phẩm, các bạn hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi. Để VLXD Quang Nhật mang đến những dịch vụ và trải nghiệm tốt nhất cho các bạn nhé.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 62E Hùng Vương, Phường 9, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
    • Điện thoại:0889.61.49.61
    • Chi nhánh: 16A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 8, TP Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
    • Điện thoại: 0839.69.49.91
    • Email: info@vlxdquangnhat.com
    • Fanpage: vlxdquangnhat
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *